Cách chữa viêm Amidan hiệu quả?

Cách chữa viêm Amidan hiệu quả

Cách chữa viêm Amidan hiệu quả? Đây có lẽ là điều mà mọi người quan tâm nhất. Hãy cùng thongtinbenh.vn giải đáp

Viêm Amidan là gì?- Cách chữa viêm Amidan hiệu quả

Viêm amidan là 1 trong những bệnh lý tai mũi họng thường gặp ở trẻ em và người lớn. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), tỷ lệ người mắc các bệnh đường hô hấp trên toàn thế giới lên tới 73,7%. Trong đó, có khoảng 30,6% người mắc bệnh viêm Amidan. Bệnh thường tái phát nhiều lần và dễ gây biến chứng, ảnh hưởng lớn đến sinh hoạt, công việc và sức khỏe của người bệnh.

Amidan được coi là “chiếc áo giáp” bảo vệ hô hấp: vừa giúp ngăn chặn sự xâm nhập của vi khuẩn, virus và nấm gây tổn thương hệ hô hấp vừa sản sinh miễn dịch cho cơ thể. Tuy nhiên, vì là tuyến phòng thủ đầu tiên nên bộ phận này thường xuyên tiếp xúc với vi khuẩn, virus. Và, khi chịu sự tấn công quá nhiều của các tác nhân gây hại, amidan sẽ bị suy yếu, dễ rơi vào tình trạng sưng tấy, viêm nhiễm.

– Viêm Amidan cấp tính: Dấu hiệu đầu tiên của viêm Amidan cấp tính là sốt cao 39 đến 40 độ C, cảm giác khô rát cổ họng và đau khi nuốt hoặc ho. Các triệu chứng tiếp theo có thể xuất hiện như lưỡi trắng, niêm mạc họng sưng đỏ; toàn thân mệt mỏi, chán ăn và có dấu hiệu tiểu ít và táo bón.

– Viêm Amidan mãn tính cũng có thể gây ra sỏi Amidan. Nó được gây ra bởi các mảnh vụn như tế bào chết, nước bọt và thức ăn tích tụ trong các khoảng kẽ của Amidan. Theo thời gian, các mảnh vụn có thể đông đặc lại thành những viên sỏi nhỏ. Chúng có thể tự rơi ra hoặc yêu cầu các thủ tục y tế để loại bỏ chúng.

– Viêm Amidan quá phát có nguồn cơn viêm Amidan mãn tính. Các tác nhân gây bệnh có sẵn trong Amidan chỉ chờ thời cơ chuyển qua giai đoạn quá phát. Khi bước sang giai đoạn này, người bệnh thường bị sốt, đau họng và sưng Amidan. Các triệu chứng tương tự như là viêm Amidan cấp tính nhưng sẽ kéo dài hơn. Viêm Amidan quá phát xảy ra khoảng bốn lần mỗi năm.

Cách chữa viêm Amidan hiệu quả
Cách chữa viêm Amidan hiệu quả

Nguyên nhân gây viêm Amidan – Cách chữa viêm Amidan hiệu quả?

Ở người lớn, nguyên nhân gây viêm Amidan là do hệ miễn dịch suy giảm dễ bị các yếu tố bất lợi như vi khuẩn, virus tấn công. Ngoài ra, việc sử dụng nhiều rượu bia, thuốc lá cũng khiến bệnh viêm Amidan ở người lớn gia tăng.

Các yếu tố như thời tiết thay đổi đột ngột, môi trường ô nhiễm và khói bụi độc hại; Những bệnh nhân có tiền sử viêm VA, viêm xoang, bệnh răng miệng,… cũng có nguy cơ mắc bệnh cao hơn so với dân số chung.

Một số nguyên nhân dẫn tới tình trạng viêm Amidan:

– Vệ sinh răng miệng không sạch sẽ

– Có dị tật ở cổ họng hoặc Amidan

– Môi trường ô nhiễm (khói, bụi và vệ sinh kém…)

– Sử dụng thực phẩm không đảm bảo vệ sinh, hoặc sản phẩm đông lạnh (như kem, nước đá…)

– Thời tiết thay đổi đột ngột

– Đã từng mắc các bệnh về đường hô hấp hoặc các bệnh truyền nhiễm như ho gà, sởi,…

Triệu chứng viêm Amidan

Dấu hiệu viêm Amidan bao gồm:

– Đau cổ họng

– Amidan sưng đỏ

– Xuất hiện lớp phủ màu trắng hoặc màu vàng

– Mụn nước hoặc vết loét đau xuất hiện trên cổ họng

– Đau đầu, đau tai và ăn mất ngon

– Khó nuốt, sưng hạch ở cổ hoặc ở hàm

– Sốt và ớn lạnh

– Hôi miệng

– Giọng nói khó nghe hoặc nghẹt thở

– Cổ cứng

Cách chữa viêm Amidan hiệu quả?

Điều trị nội khoa

Nếu nguyên nhân gây viêm được xác định là do nhiễm vi khuẩn, bác sĩ có thể kê đơn thuốc kháng sinh. Người bệnh cần uống đúng liều lượng và theo chỉ định kể cả khi các triệu chứng bệnh đã hoàn toàn biến mất. Điều này giúp ngăn ngừa tình trạng nhiễm trùng trở nên tồi tệ hơn hoặc lây lan sang các bộ phận khác của cơ thể. Thậm chí có nguy cơ cao bị sốt thấp khớp và viêm thận nặng nếu không tuân theo liều lượng theo chỉ định của bác sĩ.

Áp dụng các bài thuốc dân gian

Súc miệng bằng nước muối: Thực hiện súc miệng ở tư thế ngửa mặt, đầu ngửa ra sau, khò nhẹ để nước muối tiếp xúc với thành họng và amidan. Có thể thực hiện nhiều lần trong ngày.

Súc miệng bằng nước ép hành tây: Nguyên liệu: 1 củ hành tây, 1 ly nước ấm. Hành tây bóc vỏ và rửa sạch, ép ra lấy nước. Trộn nước ép hành tây trong một cốc nước ấm. khuấy động. Súc miệng với hỗn hợp này khoảng 2 đến 3 lần mỗi ngày.

Gừng và mật ong: Nguyên liệu: mật ong, 2 củ gừng. Gừng gọt vỏ, rửa sạch, đập dập hoặc thái lát mỏng rồi cho vào bát. Cho mật ong vào ngâm. Mỗi ngày, bạn ngậm mật ong và gừng vài lần cho đến khi hết hẳn các triệu chứng viêm nhiễm.

Phương pháp phẫu thuật

– Cắt Amidan bằng máy plasma (nhiều người gọi là cắt amiđan bằng plasma) được giới thiệu vào năm 1998. Phương pháp này được sử dụng để thực hiện cắt Amidan toàn phần hoặc cắt Amidan một phần. Bác sĩ phẫu thuật sử dụng năng lượng tần số vô tuyến trong trường plasma để phá vỡ các liên kết phân tử, mổ xẻ hoặc làm tan chảy mô mềm ở nhiệt độ thấp 40-70°C trong khi vẫn duy trì tính toàn vẹn của mô. Các mô xung quanh.

– Cắt Amidan một phần hoặc toàn bộ có thể được thực hiện bằng laser CO2. Phương pháp này dùng bước sóng laser để đốt cháy Amidan. Tuy ít gây chảy máu, ít đau, không khó chịu, bệnh nhân có thể xuất viện sớm nhưng dễ bị biến chứng nhiễm trùng vết mổ, có thể ảnh hưởng đến dây thanh.

– Điện phân đơn cực hoặc lưỡng cực sử dụng dòng điện nhiệt độ cao để tách mô liên kết và bóc tách toàn bộ Amidan. Nhiệt độ nóng của dao điện có thể lên tới 300-400°C nên giúp cầm máu rất tốt.

Tuy nhiên, phương pháp này có thể gây tổn thương nhiệt nhiều ở các mô sâu nên bệnh nhân sẽ rất đau hoặc khó chịu trong thời gian hậu phẫu.
– Khi bệnh nhân được gây mê, Amidan sẽ được đưa vào một dụng cụ có lỗ gọi là Sluder và cắt đi bằng lưỡi dao trên dụng cụ đó. Phương pháp Sluder thường dùng để cắt Amidan với kích thước lớn, sau mổ có thể gây chảy máu, nguy cơ nhiễm trùng nên bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận.
– Cắt Amidan bằng phương pháp bóc tách và thòng lọng (Anse):
Phương pháp này thường được chỉ định cho người lớn bị Amidan mãn tính và  Amidan ẩn mãn tính, Amidan bị teo hoặc có nhiều tổ chức xơ xung quanh hố Amidan. Đây là phương pháp cắt Amidan cổ điển, dễ chảy máu, cần buộc chỉ để cầm máu ở vết mổ.
Dao mổ siêu âm sử dụng tần số cao ở lưỡi dao để tạo ra vết mổ, dẫn đến hiện tượng thủy phân và tăng nhiệt độ từ 60-100°C. Mức nhiệt này giúp cầm máu tốt, ít gây đau đớn và biến chứng.

 

 

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *